Hệ thống chỉ mục Đông Nam Á (ACI - Asian Citation Index)



Tiêu chí bình duyệt tạp chí của hệ thống ACI

ACI là hệ thống trích dẫn của Cộng đồng ASEAN; được thành lập năm 2011; đến nay đã có hơn 73.000 bài báo được đưa vào cơ sở dữ liệu. Mục đích của ACI là tập hợp các công bố khoa học của các quốc gia thành viên để chia sẻ kết quả nghiên cứu ra phạm vi thế giới, đồng thời là cầu nối để đưa các công trình khoa học của ASEAN vào Cơ sở dữ liệu ISI và Scopus. Vì vậy, tiêu chuẩn tuyển chọn của ACI được xây dựng một cách chuẩn mực, tiệm cận với tiêu chuẩn của của các hệ thống trích dẫn uy tín hàng đầu thế giới; trong đó, hai tiêu chuẩn “cứng” để được vào ACI là:

1) phải là tạp chí bình duyệt;

2) phải xuất bản định kỳ

Ngoài 2 tiêu chuẩn "cứng" 1) và 2) tạp chí cần đạt được 16 trên tổng số 20 điểm theo 10 tiêu chí dưới đây:

Tiêu chí - Criteria

Điểm - Consideration Point

1. Cấp độ phản biện

Phản biện kín 2 chiều (nhà phản biện và tác giả không biết thông tin về nhau): 2 điểm

Phản biện kín 1 chiều (nhà phản biện biết thông tin về tác giả, nhưng tác giả không biết thông tin về nhà phản biện): 1 point

Không có phản biện: 0 point

2. Thời hạn xuất bản

Đúng thời hạn: 2 points

1 số bi châm xuất bản: 1 point

> 1 số bị chậm xuất bản: 0 point

3. Có tuối đời xuất bản ít nhất là 3 năm hoặc đã xuất bản ít nhất 6 số liên tục.

> 3 năm: 2 điểm

3 năm: 1 điểm

< 3 năm: 0 điểm

4. Mức độ trích dẫn tạp chí trong các CSDL trích dẫn

> mức kỳ vong: 2 điểm

Đáp ứng kỳ vọng: 1 điểm

< mức kỳ vọng: 0 điểm

5. Sự phù hợp về tôn chỉ, mục đích và phạm vi mà tạp chí công bố

Có đủ thông tin: 2 điểm

Có các thông tin ở mục 5.1, 5.2 và 5.3,  nhưng thiếu thông tin mục 5.4  hoặc  5.5 : 1 điểm

Thiếu bất kỳ thông tin nào ở các mục 5.1, 5.2 or  5.3: 0 điểm

5.1. Tôn chỉ mục đích và phạm vi tạp chí được công bố rõ ràng phù hợp với nội dung xuất bản

5.2. Danh sách thành viên Hội đồng biên tập có liệt kê tổ chức làm việc của các thành viên

5.3. Tần suất phát hành tạp chí được công bố cụ thể theo tháng, ví dụ: 2 số một năm; Số 1 phát hành vào tháng 6, số 2 phát hành vào tháng 12.

5.4. Công bố quy trình phản biện áp dụng

5.5. Thông tin hướng dẫn các tác giả

6. Sự đa dạng của các thành viên Hội đồng biên tập

Thành viên từ tổ chức bên ngoài > 50%: 2 điểm

25 % < Thành viên từ tô chức bên ngoai' < 50%: 1 điểm

Thành viên từ tổ chức bên ngoài < 25%: 0 điểm

7. Sự đa dạng của tác giả

Số bài báo của tác giả từ tổ chức bên ngoài > 50%: 2 điểm

25 % < Số bài báo của tác giả từ tổ chức bên ngoài < 50% : 1 điểm

Số bài báo của tác giả từ tô’ chức bên ngoài < 25%: 0 điểm

8. Sự phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế về thể thức tạp chí khoa học

Có đủ thông tin và sư thống nhất trong trình bày: 2 điểm

Có đủ thông tin nhưng không thống nhất trong trình bày: 1 điểm

Không có đủ thông tin : 0 điểm

8.1. Tên tác và tổ chức của tác giả

8.2. Bài báo có tóm tắt ở cả ngôn ngữ quốc gia và Anh ngữ

8.3. Tài liệu tham khảo được trình bày theo thế thức thống nhất

9. Sự đầy đủ thông tin và cập nhật của Website tạp chí

Có đủ thông tin: 2 điểm

Có các thông tin ở mục 9.1, 9.2, 9.3 and 9.4, nhưng vvebsite không được cập nhật: 1 điểm

Không có vvebsite hoặc thiếu các thông tin ở mục 9.1, 9.2, 9.3 or 9.4: 0 điểm

9.1. Danh mục các bài báo được xuất bản trong mỗi số

9.2. Tôn chỉ, mục đích và phạm vi nội dung của tạp chí

9.3. Danh sách thành viên Hội đồng biên tập có liệt kê tổ chức làm việc của các thành viên

9.4. Thông tin hướng dẫn cho tác giả

9.5. Thông tin trên vvebsite và thông tin trên tạp chí bản in là nhất quán

10. Có hệ thống gửi bài và phản biện trực tuyến

Có hệ thống trực tuyến đang hoạt động: 2 điểm

Có hệ thống trực tuyến nhưng không hoạt động: 1 điếm

Không có hệ thống trực tuyến: 0 điểm

Tổng số:

xx/20